Thực trạng quan hệ tình dục trước hôn nhân và một số yếu tố liên quan của sinh viên trường Đại học Nội vụ năm 2015 (Premarital sex and its correlates among students at Hanoi University of Home Affairs, 2015)
Tóm tắt
Một nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tình dục trước hôn nhân (QHTD THN) và các yếu tố liên quan đã được thực hiện trên 405 sinh viên (SV) trường Đại học Nội Vụ Hà Nội, với thiết kế cắt ngang có phân tích, sử dụng bộ câu hỏi tự điền khuyết danh. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ QHTD THN là 23,7%, ở nam là 35%, nữ là 20,9%. Sinh viên có quan điểm cởi mở về QHTD THN, đã từng xem phim khiêu dâm, có sử dụng rượu bia hoặc chất gây nghiện, từng vui chơi tại các quán bar hoặc hộp đêm, có bạn bè có QHTD THN có khả năng QHTD THN cao hơn. Những sinh viên có bố mẹ sống cùng nhau, có bố mẹ thường xuyên chia sẻ với con cái về vấn đề tình yêu, giới tính, sức khoẻ sinh sản có khả năng QHTD THN thấp hơn. Để đẩy mạnh tình dục an toàn ở SV cần có các biện pháp can thiệp toàn diện từ phía sinh viên, gia đình, nhà trường và các nhà hoạch định chính sách.
English abstact
A survey aimed to estimate the proportion of premarital sex and its associated factors was conducted with 405 students of Hanoi University of Home Affairs. This cross-sectional study used an anonymous self-administrative questionnaire as the data collection tool. The study found that the overall proportion of premarital sex was 23.7%. These rates among male and female students were 35.0% and 20.9%, respectively. Students who had more open attitude towards premarital sex, who had watched pornography, who had used alcohol or illicit substances, who had gone to bars or night clubs, and who had friends having had premarital sex were more likely to have premarital sex. Meanwhile, students whose parents were living together, whose parents usually communicate with them about love, sexuality and reproductive health were less likely to have premarital sex. In order to promote safe sex among students, there should be comprehensive interventions targeting at both students and their family, university as well as policy makers.
Từ khóa
Toàn văn:
PDF (English)##submission.citations##
Tài liệu tiếng Việt
Vũ Hoàng Anh (2014). Mối liên quan của tiếp xúc nội dung khiêu dâm đến thái độ và hành vi tình dục của sinh viên 18-24 tuổi chưa kết hôn tại một trường Đại học thuộc Đồng bằng sông Hồng năm 2013. Luận văn thạc sỹ Y tế Công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng.
Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo (2013). Thống kê giáo dục. Hà Nội, Nhà xuất bản Giáo dục.
Bộ Y Tế (2010). Điều tra Quốc gia về vị thành niên và thanh niên lần thứ 2 (SAVY2).
Nguyễn Thị Kim Hoa, Trần Mai Hương, Mai Thanh Tú, Nguyễn Hà Đông (2007). Quan điểm của sinh viên về quan hệ tình dục trước hôn nhân. Tạp chí Nghiên cứu Gia đình và Giới, 17(3): 70-81.
Trần Văn Hường (2012). Thực trạng, quan điểm và các yếu tố liên quan đến quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên trường Đại học Sao Đỏ, tỉnh Hải Dương năm 2012. Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng.
Lê Cự Linh, Robert Blum (2009). Sử dụng biến tổ hợp các thang đo yếu tố nguy cơ, yếu tố bảo vệ kết hợp với kỹ thuật phân tích dọc về vấn đề quan hệ tình dục trước hôn nhân ở Gia Lâm – Hà Nội. Tạp chí Y tế Công cộng, 11: 4-13
Phạm Thị Hương Trà Linh (2015). Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến hành vi quan hệ tình dục của sinh viên trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ năm 2014. Tạp chí Y tế Công cộng, 34: 49-56.
Trần Thị Phương Mai (2004). Bài giảng Sức khỏe sinh sản. Nhà xuất bản y học.
Nguyễn Văn Nghị, Vũ Mạnh Lợi, Lê Cự Linh, Nguyễn Hữu Minh (2010), Yếu tố nguy cơ, yếu tố bảo vệ đối với quan hệ tình dục ở vị thành niên. Tạp chí Y tế Công cộng, 15: 33-39.
Nguyễn Thúy Quỳnh (2001). Mô tả hành vi tình dục và kiến thức phòng tránh thai của nam nữ sinh viên chưa lập gia đình tuổi 17-24 tại một trường Đại học tại Hà Nội năm 2001. Luận Văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng.
Lâm Thị Bạch Tuyết (2011). Mô tả thực trạng hành vi quan hệ tình dục trước hôn nhân và các yếu tố liên quan của sinh viên cao đẳng Trường Cao đẳng y tế Bạc Liêu năm 2011. Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, Trường Đại học y tế Công cộng.
Tổng Cục Dân Số - Kế Hoạch Hóa Gia Đình (2013). Ngày Dân số thế giới - Chủ đề Mang thai ở tuổi Vị thành niên, http://www.gopfp.gov.vn/c/journal_articles/view_article_content?groupId=18&articleId=518660&version=1.0, ngày truy cập: 22/1/2015.
Tài liệu tiếng Anh
Barbour B, Salameh P (2009). Knowledge and practice of university students in Lebanon regarding contraception. East Mediterr Health, 15(2): 387-99.
Farahani FK, Cleland J, Mehryar (2011). Associations between family factors and premarital heterosexual relationships among female college students in Tehran. Int Perspect Sex Reprod Health, 37(1): 30-9.
Mohammadi MR, Mohammad K, Farahani FK, et al. (2006). Reproductive knowledge, attitudes and behavior among adolescent males in Tehran, Iran. Int Fam Plan Perspect, 32(1): 35-44.
Tekletsadik E, Shaweno D, Daka D (2014). Prevalence, associated risk factors and consequences of premarital sex among female students in Aletawondo High School, Sidama Zone, Ethiopia. J Public Health Epidemiol, 6(7): 216-222.
Welsh DP, Grello CM, Harper MS (2006). No strings attached: the nature of casual sex in college students. J Sex Res, 43(3): 255-267.