ojs2 has produced an error Message: WARNING: mkdir(): Không đủ quyền truy cập In file: /home/nhvjpiod/public_html/lib/pkp/classes/file/FileManager.inc.php At line: 306 Stacktrace: Server info: OS: Linux PHP Version: 5.6.40 Apache Version: N/A DB Driver: mysql DB server version: 10.5.25-MariaDB
ojs2 has produced an error Message: WARNING: assert(): Assertion failed In file: /home/nhvjpiod/public_html/plugins/generic/usageStats/UsageStatsPlugin.inc.php At line: 430 Stacktrace: Server info: OS: Linux PHP Version: 5.6.40 Apache Version: N/A DB Driver: mysql DB server version: 10.5.25-MariaDB
Phần mềm Tạp chí mở

Đặc điểm cấu trúc cơ thể ở học sinh 11-14 tuổi dân tộc Kinh, Tày, H’mông, Dao tại các trường phổ thông dân tộc bán trú, tỉnh Yên Bái, năm 2017

Hoàng Văn Phương, Nguyễn Song Tú, Trần Thúy Nga, Nguyễn Thị Vân Anh

Tóm tắt


Thông tin chung: Nghiên cứu về đặc điểm cấu trúc cơ thể của cá thể theo dân tộc còn chưa nhiều ở Việt Nam.

Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 3.438 học sinh 11-14 tuổi để mô tả đặc điểm cấu trúc cơ thể ở trẻ dân tộc Kinh, Tày, H’mông, Dao ở 14 trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Yên Bái năm 2017 sử dụng cân phân tích cấu trúc cơ thể TANITA SC 330.

Kết quả: cho thấy phần trăm mỡ (%BF) của dân tộc Kinh ở nam giới là 13,6% và nữ giới là 21,9% cao hơn có ý nghĩa so với dân tộc Tày tương ứng ở nam là 10,9% và nữ là 20,2%, Dao là 10,1% và 20,1% (p<0,05). Khối lượng mỡ (FM) tương ứng là 5,9 kg và 9,1 kg, phần trăm cơ ước tính (PMM) là 32,1% và 28,4%, khối lượng không mỡ (FFM) là 33,8 kg và 30,1 kg của của nam và nữ dân tộc Kinh cao hơn có ý nghĩa thống kê so với dân tộc Tày, Dao, H’mông (p<0,05). FM của học sinh nam dân tộc Kinh không có sự thay đổi trong độ tuổi 11-14, nhưng dân tộc Tày, H’mông, Dao có sự thay đổi theo độ tuổi tăng dần từ 11-14 ở cả 2 giới;H’môngH’mông.

Kết luận: Cấu trúc cơ thể học sinh trung học cơ sở khác biệt theo dân tộc, độ tuổi, giới.

Từ khóa


cấu trúc cơ thể, học sinh, trung học cơ sở, dinh dưỡng, dân tộc

Toàn văn:

PDF

##submission.citations##


Jeddi M DM, Omrani GR, Taghi SM. Body Composition Reference Percentiles of Healthy Iranian Children and Adolescents in southern Iran. Archives of Iranian Medicine. 2014;17 (10):661-669.

Xiong KY HH, Yi-Ming Zhang and Guo-Xin Ni. Analyses of body composition charts among younger and older chinese children and adolescents aged 5 to 18 years. BMC Public Health. 2012; 12:835.

Guo SS CW, Roche AF, Siervogel RM. Age- and maturity-related changes in body composition during adolescence into adulthood: The Fels Longitudinal Study. Int J Obes. 1997; 21:1167-1175.

Nguyễn Song Tú, Phạm Vĩnh An, Lê Danh Tuyên, Hoàng Văn Phương, Nguyễn Lân. Đặc điểm cấu trúc cơ thể của trẻ vị thành niên 11-14 tuổi tại trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Văn Chấn, Tỉnh Yên Bái, năm 2017. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2018; tập 14, số 2, tr 56-64.

Nguyễn Song Tú, Hoàng Văn Phương, Nguyễn Hồng Trường. Đặc điểm cấu trúc cơ thể của học sinh 11-14 tuổi tại trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Văn Yên, Tỉnh Yên Bái, năm 2017. Tạp chí Y học Dự phòng. 2018; tập 28, số 4, tr 117-124.

Hoàng Văn Phương, Nguyễn Song Tú, Lê Danh Tuyên. Tình trạng suy dinh dưỡng ở học sinh 11-14 tuổi tại các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái, năm 2017. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2018; tập 14, số 3, tr 1-8.

Kuryian R. Body composition techniques. Indian J Med Res. 2018; 148 (5): 648-658.

Ellen W. D, Michele M, Shumei S. S et al. Do Changes in Body Mass Index Percentile Reflect Changes in Body Composition in Children? Data From the Fels Longitudinal Study. Pediatrics. 2006; 177(3):487-495.

Asayama K OT, Sugihara S, et al. Criteria for medical intervention in obese children: a new definition of “obesity disease” in Japanese children. Pediatric. 2003; (45):642– 646.

Mazzoccoli G. Body composition: Where and when. Eur J Radiol. 2016; 85(8):1456-1460.