ojs2 has produced an error Message: WARNING: mkdir(): Không đủ quyền truy cập In file: /home/nhvjpiod/public_html/lib/pkp/classes/file/FileManager.inc.php At line: 306 Stacktrace: Server info: OS: Linux PHP Version: 5.6.40 Apache Version: N/A DB Driver: mysql DB server version: 10.5.25-MariaDB
ojs2 has produced an error Message: WARNING: assert(): Assertion failed In file: /home/nhvjpiod/public_html/plugins/generic/usageStats/UsageStatsPlugin.inc.php At line: 430 Stacktrace: Server info: OS: Linux PHP Version: 5.6.40 Apache Version: N/A DB Driver: mysql DB server version: 10.5.25-MariaDB
Phần mềm Tạp chí mở

Đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết dengue tại huyện Ba Tri, Bến Tre 2004-2014 (Epidemiology characteristics of dengue hemorrhagic fever in Ba Tri district, Ben Tre province, 2004-2014)

Thị Diễm Phương Lê, Thị Tuyết Hạnh Trần, Sinh Nam Vũ

Tóm tắt


Hiện nay bệnh SXHD có chiều hướng gia tăng và là vấn đề y tế công cộng nổi cộm tại nhiều địa phương, trong đó có huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre. Nghiên cứu hồi cứu số ca mắc bệnh sốt xuất huyết Dengue theo báo cáo tại huyện Ba Tri giai đoạn 2004-2014 để tìm hiểu đặc điểm dịch tễ học của bệnh. Kết quả cho thấy bệnh xảy ra quanh năm và cao điểm vào tháng 6, tháng 7. Từ 2004-2014 đã ghi nhận 5728 ca mắc, 5 ca tử vong và tỷ lệ mắc/100.000 dân 20,9 đến 1018,5. Bệnh phân bố rộng ở 24/24 xã, thị trấn, đặc biệt là các xã ven biển, ven sông. Tỷ lệ bệnh phân bố đều ở cả nam (50,2%) và nữ (49,8%). 87,9%  bệnh nhân ≤ 15 tuổi và tỷ lệ mắc SXHD nặng có xu hướng giảm dần. Phân độ lâm sàng chủ yếu là SXHD và SXHD có dấu hiệu cảnh báo (83,2%). Có sự hiện diện của cả 4 týp vi rút tại địa phương và có sự chuyển týp vi rút gây bệnh. Đến năm 2014, DEN-1 vẫn là týp vi rút chiếm ưu thế (97,3%). Năm 2004 và 2010 là 2 năm có dịch lớn với số ca mắc/100.000 dân là 353,7 và 1018,5, là năm xuất hiện DEN-3. Muỗi Aedes aegypti vẫn là véc tơ truyền bệnh chính. Các dấu hiệu lâm sàng nổi bật là sốt cao (62,8%), đau đầu (44,7%), dây thắt dương tính (44,2%), xuất huyết (26,6%) và 53,8% bệnh nhân SXHD có bạch cầu ≤ 100.000 mm3. 95,5% các bệnh nhân SXHD được chẩn đoán là SXHD, SXHD có dấu hiệu cảnh báo là 3% và chỉ có 1,5% là SXHD nặng và vẫn có 27,7% bệnh nhân chẩn đoán SXHD ra viện không phải SXHD. Nghiên cứu đề xuất một số khuyến nghị về công tác giám sát ca bệnh và phòng chống véc tơ tại địa phương.

English abstract

Currently, dengue fever/dengue hemorrhagic fever (DF/DHF) has an upward trend and it is an important public health challenge in many areas, including Ba Tri District, Ben Tre Province. A cross sectional study was conducted in 2015 with a retrospective secondary data analysis on DF/DHF cases from 2004-2014 in Ba Tri District aimed to explore the epidemiological characteristics of the disease. The results showed that DF/DHF occurred mainly from May to August annually and peaked in June and July. During 2004-2014, there were a total of 5728 of DF/DHF cases, 5 deaths and the rates per 100,000 people ranged from 20.9 to 1018.5. The disease had occurred at 24/24 communes and town, especially in communes located near by the sea and rivers. 50.2% of cases were males and 49.8% cases were females. 87.9%  of patienrs aged  ≤ 15 years old and the rate of severe DHF was on a decreasing trend. Clinical clasification showed mainly DF and DHF with warning symptoms (83.2%). All four serotypes presented and there was a change in types of serotypes being responsible for epidemic each year. In 2014, DEN-1 was the main serotype detected (97.3%). 2004 and 2010 had the highest number of cases /100,000 people, which were 353.7 and 1018.5, and was also the years with mainly DEN-3 responsible for the epidemic. Aedes aegypti was the main vector for transmitting the disease. Common clinical symptoms included high fever (62.8%), headeach (44,7%), positive tourniquest test (44,2%), hemorrhagic manifestation (26.6%), and 53.8% patients had hrombocytopenia (platelet count of≤ 100,000 mm3). 95.5% DF/DHF patients were clasified as DF, 3% with warning symptoms and only 1.5% were severe DHF cases. 27,7% patients initially diagnosed with DF/DHF were re-confirmed as not having DF/DHF later on before they left the hospitals. Based on the results, the authors provided several specific recommendations regarding monitoring and controling of DF/DHF in the District.


Từ khóa


sốt xuất huyết dengue; đặc điểm dịch tễ; Ba Tri; Bến Tre; dengue hemorrhagic fever; epidemiological characteristics; Ba Tri; Ben Tre

Toàn văn:

PDF (English)

##submission.citations##


Tài liệu tiếng Việt

Bộ Y tế (2006). Giám sát, chẩn đoán và điều trị bệnh sốt Dengue sốt xuất huyết Dengue (Tái bản có sữa chữa, bổ sung). Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 21.

Bộ Y tế (2014). Giới thiệu dự án phòng chống sốt xuất huyết, Bộ Y tế, Hà Nội, Accessed at: 15/11/2014. URL: http://www.nihe.org.vn/new-vn/chuong-trinh-phong-chong-sot-xuat-huyet/124/Gioi-thieu-Du-an-phong-chong-sot-xuat-huyet.vhtm.

Cục y tế dự phòng (2014), Báo cáo tổng kết hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết năm 2013 và kế hoạch hoạt động, kinh phí 2014; 03/2014; Hà Nội:1-4.

Hoàng Quốc Cường, Khoa T.D, Katie Anders và cs (2011). "Khảo sát sự ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết đối với bệnh sốt xuất huyết tại tỉnh Khánh Hòa, 2001-2010". Tạp chí y học dự phòng, tập XXI(6 (124)): 104 - 112.

Trần Như Dương (2013). "Tình hình sốt xuất huyết Dengue tại Hà Nội, 2006-2011". Tạp chí y học thực hành dự phòng. Tập XXIII, 6(142).

Diệp Thanh Hải, Lương Chấn Quang, Đỗ Kiến Quốc và cs (2013). "Đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết Dengue dựa vào hệ thống giám sát trọng điểm ở huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long năm 2012-2013". Tạp chí y học dự phòng, 10(146).

Nguyễn Cảnh Phú (2012). "Một số đặc điểm dịch tễ học sốt xuất huyết Dengue tại Nghệ An giai đoạn 2001-2010". Y học thực hành, 7(834).

Nguyễn Kim Tiến, Đỗ Quang Hà, Trần Khánh Tiến và Lương Chấn Quang (2000). "Giám sát dịch tễ học, vi rút học, côn trùng học và dự báo dịch SXHD ở khu vực phía Nam 1998-1999". Tuyển tập công trình Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Hà Nội: 230-237.

Phạm Thị Nhã Trúc, Phạm Trí Dũng, Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu, Trường Đại học Y tế Cụng Cộng (2013). "Đặc điểm dịch tễ học sốt dengue/ sốt xuất huyết dengue tại Bạc Liêu, giai đoạn 2006 - 2012 ". Tạp chí y học thực hành, 10(884).

Phạm Thị Nhã Trúc (2014). Nghiên cứu giải pháp can thiệp nhằm giảm nguy cơ sốt xuất huyết Dengue tại huyện Gia Rai, tỉnh Bạc Liêu. Luận văn tiến sĩ y tế cộng cộng, ĐHYTCC.

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Bến Tre (2014). Báo cáo bệnh sốt xuất huyết Dengue tuần 47; 26/11/2014; Bến Tre.

Trung tâm y tế huyện Ba Tri (2014), Báo cáo bệnh sốt xuất huyết Dengue tuần 47; 25/11/2014; Ba Tri.

Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh (2010). Báo cáo hoạt động phòng chống sốt xuất huyết khu vực phía Nam năm 2009 và kế hoạch hoạt động năm 2010;03/2010; thành phố Hồ Chí Minh:1-5.

Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh (2012), Báo cáo tổng kết hoạt động 2011 & kế hoạch 2012 phòng chống sốt xuất huyết khu vực phía Nam; 02/2012; thành phố Hồ Chí Minh:1-9.

Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh (2013). Báo cáo hoạt động phòng chống sốt xuất huyết khu vực phía Nam năm 2012 và kế hoạch hoạt động năm 2013; 03/2013; Thành phố Hồ Chí Minh.

Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh (2014). Báo cáo về bệnh sốt xuất huyết Dengue Khu vực phía Nam tuần 47; 27/11/2014; thành phố Hồ Chí Minh.

Viện Pasteurter TP.HCM (2014). Hội nghị sơ kết công tác phòng chống dịch 6 tháng đầu năm và triển khai kế hoạch 6 tháng cuối năm 2014 tại khu vực phía Nam; 08/07/2014; Cần Thơ:39-43.

Viện Pasteurter TP.HCM (2015). Hội nghị tổng kết hoạt động phòng chống dịch năm 2014 và kế hoạch 2015 khu vực phía Nam; 04/02/2015; thành phố Hồ Chí Minh:79-83.

Tài liệu tiếng Anh

A. T Mairuhu, Wagenaar J, Brandjes DP, Van Gorp EC (2004). Dengue: an arthropod-borne disease of global importance. Eur J Clin Microbiol Infect Dis, 23(6): 425-433.

Cinthia A.Mapua Kazunori Oishi, Celia C.Carlos, Filipinas F.Natividad (2006). Dengue and other febrile illness among children among Philippines. Dengue bulletin, World Health Organization. 30:(26-34).

Hoang Quoc Cuong, Nguyen Tran Hien, Tran Nhu Dương, et al (2011). Quantifying the Emergence of Dengue in Hanoi ,Vietnam: 1998–2009. PLoS Negl Trop Dis. 5(9).

Hui-ying Liang Lei Luo, Yu-shan Hu, Wei-jia Liu, Yu-lin Wang, Qin-long Jing, Xue-li Zheng và Zhi-cong Yang (2012). Epidemiological, virological, and entomological characteristics of dengue from 1978 to 2009 in Guangzhou, China. Journal of Vector Ecology. Vol 37(1): 230-240.

J. Gubler Duane (1998). Dengue and Dengue Hemorrhagic Fever. American Society for Microbiology.11(3): 480-496.

Thai KTD, Cazelles B, Nguyen NV, et al (2010). Dengue dynamics in Binh Thuan province, southern Vietnam: periodicity, synchronicity and climate variability. PLoS Negl Trop Dis. 4(7).