Tuân thủ điều trị thuốc kháng virut và tái khám đúng hẹn ở bệnh nhân HIV/AIDS trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương (Antiretroviral therapy adherence and appointment keeping among children living with HIV/AIDS at National Hospital of Pediatrics)
Tóm tắt
Nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ tuân thủ điều trị ARV (TTĐT), tái khám đúng hẹn (TKĐH) và các yếu tố liên quan trong các bệnh nhân HIV/AIDS trẻ em điều trị ARV được thực hiện tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 5-8/2011. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang, kết hợp điều tra định lượng với hồi cứu sổ sách, báo cáo và hồ sơ bệnh án. Kết quả nghiên cứu trên 209 người chăm sóc chính (NCSC) cho thấy tỷ lệ TTĐT của bệnh nhân trong 7 ngày trước thời điểm phát vấn là 78,9%, tỷ lệ bệnh nhân TKĐH trong 2 tháng trước khi phỏng vấn là 90,9%. Khi phân tích hồi quy đa biến, nghiên cứu cũng tìm ra mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa TTĐT và các yếu tố phác đồ điều trị, mức độ thường xuyên nhận được thông tin từ cán bộ y tế (CBYT).
Khuyến nghị chính của nghiên cứu là cần duy trì và tăng cường tư vấn về thuốc ARV cho NCSC của trẻ; có những biện pháp theo dõi TTĐT tích cực hơn với trẻ đang điều trị phác đồ bậc 1; NCSC thường xuyên đánh giá, hỗ trợ và nhắc nhở trẻ TTĐT để đảm bảo hiệu quả điều trị ARV tối ưu.
English abstract
This study evaluated ART adherence level, appointment keeping and associated factors among HIV/AIDS pediatric patients at National Hospital of Pediatrics (NHP) from May to August, 2011. This study used a cross-sectional design in combination with a qualitative survey and retrospective review of patient's medical reports and record. Results from a survey of 209 care givers show that 78.9% of pediatric patients were found to have ARV adherence within 7 days and 90.9% of them revisited NHP on appointment within 2 months. Results of multivariate logistic regression analysis show that the significantly associated factors to ART adherence are treatment regimen, and frequency of getting communication from health care staffs in OPCs.
Important recommendations of this study for health care givers/providers are as follows: enhancing counseling on ARV use; paying more attention to first-line regimen pediatric patients; and providing regular assessment, support, and reminder to children about ART adherence to maximize treatment effectiveness.
Từ khóa
Toàn văn:
PDF (English)##submission.citations##
Tài liệu tiếng Việt
Bộ Y tế (2010). Điều trị và chăm sóc cơ bản cho trẻ em nhiễm HIV/AIDS (ban hành kèm Quyết định số 4746/QĐ-BYT ngày 08/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế), Hà Nội.
Bộ Y tế (2010). Kết quả ban đầu về chăm sóc, điều trị HIV/AIDS và cảnh báo sớm HIV kháng thuốc khu vực phía Nam. Hội nghị triển khai thu thập các chỉ số cảnh báo sớm kháng thuốc (EWIs); 2010; Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Bộ Y tế (2013). Báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS 6 tháng đầu năm 2013 và trọng tâm kế hoạch 6 tháng cuối năm 2013 (ban hành kèm Báo cáo số 506/BC-BYT ngày 04/07/2013 của Bộ Y tế), Hà Nội [trích dẫn ngày 28/08/2013], [20 trang]. Lấy từ: URL: http://vaac.gov.vn/Download.aspx/9A75D23895A541D284DEB4D2D18A4469/1/Bao_cao_so_ket_6_thang_nam_2013_final.pdf.
Trương Hữu Khanh, Mai Đào Ái Như và Đoàn Thị Ngọc Diệp (2008). Đánh giá tình hình tuân thủ thuốc kháng Retrovirus ở bệnh nhi nhiễm HIV/AIDS tại Bệnh viện Nhi đồng 1. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh [trích dẫn ngày 29/09/2011]; 13:[7 trang]. Lấy từ: URL: http://www.tcyh.yds.edu.vn/.
Trương Hoàng Mối, Võ Thị Kim Hoàn và Đặng Xuân Điền (2009). Khảo sát kiến thức người chăm sóc trẻ và một số yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ điều trị tại Phòng khám ngoại trú Nhi, Bệnh viện Đa khoa tỉnh An Giang. [Internet]. 09/03/2011 [trích dẫn ngày 20/09/2011]. Lấy từ: URL: http://www.bvag.com.vn/down.php?file=22...pdf.
Tài liệu tiếng Anh
Lisa M. Butler, et al (2010). Rate and determinants of adherence to ART in infants, children, adolescents: systematic review. Proceedings of the 2nd International Workshop on HIV Pediatrics; 2010 July 16-17; Vienna, Austria.
M Hoa Do, et al (2013). Factors associated with suboptimal adherence to antiretroviral therapy in Viet Nam: a cross-sectional study using audio computer-assisted self-interview (ACASI). BMC Infectious Diseases [cited 2013 August 20]; 13(154):[9 pages]. Available from: URL: http://www.biomedcentral.com/1471-2334/13/154.
Mills EJ, et al. (2006), Adherence to HAART: a systematic review of developed and developing nation patient-reported barriers and facilitators. PLoS Med 2006 [cited 2011 March 21]; 3(11):e438:[9 pages]. Available from: URL: http://www.biomedcentral.com/pubmed/17121449.
Davies Ann Mary, et al (2008). Adherence to antiretroviral therapy in young children in Cape Town, South Africa, measured by medication return and caregiver self-report: aprospective cohort study. BMC Pediatrics 2008 [cited 2011 March 17]; 8(34):[9 pages]. Available from: URL: http://www.biomedcentral.com/1471-2431/8/34.
Vreeman C. Rachel, et al (2009). Factors sustaining pediatric adherence to antriretroviral therapy in western Kenya, Qual Health Res 2009 [cited 2011 March 15]; 19(2):[14 pages]; truy cập ngày 15/03/2011. Available from: URL: http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed.
Weigel Ralf, et al (2008). Supporting children to adhere to anti-retroviral therapy in urban Malawi: multi method insights, BMC Pediatrics 2009 [cited 2011 March 17]; 8(44):[9 pages]. Available from: URL: http://www.biomedcentral.com/1471-2431/9/45.
Biadgilign Sibhatu, et al (2008). Adherence to highly active antiretroviral therapy and its correlates among HIV infected pediatric patients in Ethiopia, BMC Pediatrics 2008 [cited 2011 March 17]; 8(53) [9 pages]. Available from: URL: http://www.biomedcentral.com/1471-2431/8/53.