Đánh giá bao phủ dịch vụ chăm sóc trước trong và sau sinh cho phụ nữ dân tộc thiểu số bằng biểu đồ CBM tại một số trạm y tế xã miền núi tỉnh Thái Nguyên (Assessment of reproductive health services coverage among minority ethnic women before, during and after delivery by CBM chart in some commune health stations (CHSs) of Thai Nguyen province)
Tóm tắt
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả và đánh giá bao phủ dịch vụ chăm sóc trước trong và sau sinh cho phụ nữ dân tộc thiểu số bằng biểu đồ CBM, phân tích một số yếu tố ảnh hưởng nhằm tìm giải pháp tại các trạm y tế xã miền núi tỉnh Thái Nguyên. Phương pháp: Mô tả cắt ngang, đánh giá bằng CBM, phân tích (X2, p, OR). Kết quả và bàn luận: Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho phụ nữ có thai trước sinh không đồng đều và còn nhiều bất cập. Nút cổ chai là tỷ lệ sử dụng đủ (45,9%).Tỷ lệ hộ gia đình sinh con thứ 3 là 12%. Mất cân bằng giới tính khi sinh: tỷ số giới tính khi sinh 154/100. Không có bà mẹ mang thai nào được sàng lọc trước sinh và không có trẻ sơ sinh nào được sàng lọc. Nút cổ chai của dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho phụ nữ có thai, trong và sau sinh là sử dụng đủ (18,9%). Có mối liên quan giữa điều kiện kinh tế (p < 0,05; OR = 2,2), người dân tộc thiểu số (p < 0,05; OR = 2,12), kiến thức về các BPTT (p < 0,05; OR = 0,4), quan điểm phải có con trai nối dõi tông đường (p < 0,05; OR = 2,78), hành vi không áp dụng BPTT (p < 0,05; OR = 2,59), quan điểm đông con nhiều phúc, lắm con nhiều của (với p < 0,05; OR = 2,59) với việc sinh con thứ ba trở lên. CBM cho thấy vẫn hiệu quả khi nhận định nhanh xu hướng của một số dịch vụ tại tuyến xã, biểu đồ cho thấy nút cổ chai của vấn đề, hệ lụy liên quan là tỉ số mất cân bằng giới tính khi sinh và tỉ lệ sinh con thứ ba cao.Kết luận và khuyến nghị: Tiếp tục sử dụng biểu đồ CBM cho đánh giá một số dịch vụ tại TYT xã.
English abstract:
Objectives: To describe and to assess health care coverage among minority ethnic women before, during and after labor delivery by CBM chart; and to analyze some factors affecting the coverage in order to seek solutions for improvement in CHSs of Thai Nguyen province. Methods: Cross sectional study, assessment by CBM, and statistical analysis (χ2, p and OR). Findings: Unequal and insufficient health care for pregnant women; bottle neck rate is adequate service utilization (45.9%). Bottle neck of health service for pregnant women during and after delivery being adequate utilization (18.9%). Percentage of families with a third child is 12%. Unbalanced sex ratio: Sex ratio at birth 154/100. No screening test for pregnant women as well as for new born babies. There is relation between economic conditions (p < 0,05; OR = 2,2);ethnic minorities (p < 0,05; OR = 2,12); awareness of family planning methods (p < 0,05; OR = 0,4); belief of son preference for keeping family tradition (p < 0,05; OR = 2,78); behavior not use family planning methods (p < 0,05; OR = 2,59); belief of many children associated with wealthy and happiness (p < 0,05; OR = 2,59) and having third child and more. Discussion: CBM is observed to be effective for rapid appraisal of some health services at commune level; CBM analysis shows the bottle neck of the problem, with consequences of the unbalanced sex ratio at birth and the high rate of families with a third child. Conclusons and recommendations: Use of CBM method for assesment of some health service at CHSs
Từ khóa
Toàn văn:
PDF (English)##submission.citations##
Bộ y tế (1999), theo dõi và giám sát hoạt động của trạm y tế cơ sở, NXB Y học
Bộ y tế (2013), Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2013 (JAHR 2013)
Địa chí Thái Nguyên (2009), Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia
Hoàng Xuân Huệ (2014), Hoạt động Truyền thông Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại một số xã miền núi huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên, Luận văn Thạc sỹ, Học Viện Quân y, Hà Nội
Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2013
Trạm Y tế xã Dân Tiến, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên (2011), Báo cáo thống kê Dân số - sức khỏe sinh sản tại TYT năm 2010-2013.
Trạm Y tế xã Bình Long, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên (2011), Báo cáo thống kê Dân số - sức khỏe sinh sản tại TYT năm 2010-2013.
Trung tâm DS - KHHGĐ huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên (2011), Báo cáo thống kê Dân số - sức khỏe sinh sản tại TYT năm 2010-2013.
Tổng cục Thống kê (2011), Điều tra và đánh giá các mục tiêu phụ nữ và trẻ em (MICS 2011)
Tổng cục Thống kê (2012), Điều tra mức sống hộ gia đình