Các yếu tố nguy cơ liên quan đến chửa ngoài tử cung ở phụ nữ có thai tại trung tâm y tế huyện Chí Linh (Risk factors related to ectopic pregnancy among women visiting Chi Linh District Health Center)
Tóm tắt
Nghiên cứu bệnh- chứng được tiến hành với 60 trường hợp phụ nữ chửa ngoài tử cung (CNTC) (bệnh) và 123 trường hợp phụ nữ đẻ (chứng) tại Trung tâm y tế huyện Chí Linh trong giai đoạn 2002- 2004. Kết quả cho thấy không có sự khác biệt giữa hai nhóm đối tượng về các yếu tố liên quan như tuổi, học vấn, nghề nghiệp, hôn nhân, tiền sử gia đình về CNTC. Kết quả của phân tích đôi biến và đa biến đều cho kết quả giống nhau là tiền sử nạo phá thai, viêm nhiễm sinh dục và sử dụng vòng tránh thai là yếu tố nguy cơ cảu CNTC với OR tương đương là 2,91 (95% CI: 1,50- 6,00); 3,71 (95% CI: 1,76- 7,89); và 4,82 (95% CI: 2,24- 10,29). Cần phải tư vấn cho phụ nữ về các biện pháp tránh thai thích hợp, phòng chống viêm nhiễm sinh dục để hạn chế tối đa CNTC và các hậu quả của nó như vô sinh, vỡ tử cung v.v…
English abtract
The case - control study was used to examine 60 women with ectopic pregnancy (EP) (case) at Chi Linh District Health Center during 2002 - 2004 period and 123 women (control) having delivery at the same place, in the same period and living in Chi Linh district during 2002-2004. The analysis of case and control groups did not find differences on personal demographic characteristics such as age, education, profession, marriage and family history with ectopic pregnancy (EP). The results of bivariate and multivariate analyses showed that the significant risk factors on EP are previous abortion, pelvic inflammatory and IUD uses with respective OR: 2.91 (95% CI: 1.50 - 6.00); 3.71 (95% CI: 1.76 - 7.89); and 4.82 (95% CI: 2.24-10.29). Counseling on appropriate contraceptive methods and how to prevent genital infection is needed to minimize the EP and its consequences such as infertility and uterus rupture.
Từ khóa
Toàn văn:
PDF (English)##submission.citations##
Đại học Y Hà Nội (2004). Bài giảng sản phụ khoa. Tập I. Tái bản lần 3. Nhà xuất bản y học.
Gharoro, E. P. and A. A. Igbafe (2002). Ectopic pregnancy revisited in Benin City, Nigeria: analysis of 152 cases. Acta Obstetricia et Gynecologica Scandinavica 81: 1139- 1143
Bernoux, A., N. Job - Spira, et al. (2000). Fertility outcome after ectopic pregnancy and use of an IUD at the time of index ectopic pregnancy. Human Reproduction 15(5):
-1177.
Anorlu, R. I., O. Ayodeji, et al. (2005). Risk factors for ectopic pregnancy in Lagos, Nigeria. Acta Obstetricia et Gynecologica Scandinavica 84: 184-188.
Lê Chí Trinh (2004). Tình hình chửa ngoài tử cung tại bệnh viện bảo vệ bà mẹ trẻ sơ sinh năm 1995. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ y khoa. Đại học Y Hà Nội.
Lê Hằng Thu (2004). Tình hình chửa ngoài tử cung tại bệnh viện bảo vệ bà mẹ trẻ sơ sinh năm 2002 2003. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ y khoa. Đại học Y Hà Nội.
Dương Thị Cương (2000). Chửa ngoài tử cung. Bách khoa thư bệnh học tập I. Trung tâm biên soạn từ điển quốc gia Việt Nam.
Barnhart, K. T., I. Katz, et al. (2002). Presumed Diagnosis of Ectopic Pregnancy. Obstetrics and Gynecology 100(3): 501-510.
Varma, R. and L. Mascarenhas (2002). Evidence-basedmanagement of ectopic pregnancy. Current Obstetrics & Gynaecology 99(5 (2)): 933-934
Taminzian, O. and S. Arulkumaran (2004). Bleeding in early pregnancy. Current Obstetrics & Gynaecology 14: 23- 33.
Lê Anh Tuấn, Phạm Huy Dũng, Nguyễn Đức Vy (2002). Mối liên quan giữa tiền sử hút điều hòa kinh nguyệt và chửa ngoài tử cung: một nghiên cứu bệnh chứng tại cộng đồng ở Hà Nội. Tạp chí Y học thực hành (10: 422 423).
Atrash, H. K., L. T. Strauss, et al. (1997). The Relation Between Induced Abortion and Ectopic Pregnancy. Obstetrics and Gynecology 89(4): 512-518.
Marchbank. P.A; Annegers, J.F et al (1998). Risk factors for ectopic pregnancy. A population based study. The Journal of American Medical Association 259 (12)
Deneux, C. T., J. Bouyer, et al. (1998). Risk of ectopic pregnancy and previous induced abortion. American Journal of Public Health 88(3): 401-405.
Hieu, D. T. and T. T. Luong (2003). The rate of ectopic pregnancy for 24,589 quinacrine sterilization (QS) users compared to users of other methods and no method in 4 provinces in Vietnam, 1994-1996. International Journal of
Gynaecology & Obstetrics .83(2) : S35-S43.
Lê Anh Tuấn (1998). Hút điều hòa kinh nguyệt và những nguy cơ chửa ngoài tử cung. Tạp chí Y học thực hành 11 (357).