Kiến thức, thực hành phòng bệnh Uốn ván sơ sinh của các bà mẹ dân tộc thiểu số có con dưới 1 tuổi và một số yếu tố liên quan, tại huyện Đồng Phú tỉnh Bình Phước năm 2012 (Knowledge and practice on neonatal tetanus prevention among ethnic minority mothers with children under 1 year old in Dong Phu district, Binh Phuoc province-2012)
Tóm tắt
Đây là một nghiên cứu cắt ngang có phân tích, nhà nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn 181 bà mẹ dân tộc thiểu số có con dưới 1 tuổi tại huyện Đồng Phú theo phiếu phỏng vấn được thiết kế trước với mục tiêu: 1) Mô tả thực trạng kiến thức, thực hành phòng bệnh UVSS của các bà mẹ dân tộc thiểu số có con < 1 tuổi và 2) Xác định một số yếu tố liên quan đến kiến thức thực hành phòng bệnh UVSS của các bà mẹ này. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ các bà mẹ có kiến thức phòng UV đạt yêu cầu là 22,1%, tỷ lệ các bà mẹ thực hành phòng UV đạt là 78,5%. Trình độ học vấn của mẹ, dân tộc, tôn giáo và số con hiện có của các bà mẹ có liên quan đến kiến thức phòng uốn ván sơ sinh của bà mẹ. Ngoài ra dân tộc, trình độ học vấn, tôn giáo, nghề nghiệp, kinh tế và nhóm tuổi mẹ cũng có liên quan đến thực hành phòng uốn ván sơ sinh của bà mẹ.
English abstract:
This is a cross- sectional analytic study was carried out in Dong Phu district- Binh Phuoc province in 2012. Structured interviews were conducted with 181 ethnic minority mothers with children under 1 year of age with the following objectives: 1) To describe knowledge and practice on neonatal tetanus prevention among ethnic minority mothers with children under 1 year old, and 2) To determine the association between some factors and knowledge and practice of the mothers. Results: About 22.1% of the mothers had sufficient knowledge about neonatal tetanus prevention while 78.5% of mothers had proper practice of neonatal tetanus prevention. There is a relationship between knowledge of neonatal tetanus prevention and the mother's education level, number of children, ethnicity, occupation, and religion. In addition, the mother's practice on neonatal tetanus prevention is asociated with education level, religion, occupation, economic status and age group.
Từ khóa
Toàn văn:
PDF (English)##submission.citations##
Tiếng Việt
Đinh Thanh Huề và cộng sự, Tìm hiểu sự hiểu biết và thực hành chăm sóc trước sinh của PNCT xã Hương Long, thành phố Huế. Tạp chí YHDP, 2004. Tập XIV, số 1(64).
Đỗ Mạnh Hùng và CS, Kiến thức - thực hành phòng bệnh UVSS của các bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại Bình Xuyên - Vĩnh Phúc năm 2004. Luận văn thạc sỹ, 2004.
Lê Xứng, Góp phần tìm hiểu dịch tễ học, lâm sàng, tiên lượng và điều trị uốn ván sơ sinh Luận văn Chuyên khoa II, Đại học Y Hà Nội, 1994: p. trang 34, 35.
Ngô Thị Tú Thủy và cộng sự, Kiến thức - Thái độ - Thực hành tiêm vắc xin phòng bệnh uốn ván sơ sinh của người dân huyện Cưjút tỉnh Daknông năm 2004. Luận văn chuyên khoa cấp 1, chuyên ngành y tế công cộng, 2004.
Nguyễn Văn Cường, Nhận xét về 265 trường hợp uốn ván sơ sinh được điều tra 1994 -1996. Tạp chí YHDP, 1998. tập VIII (số 1 (35)): p. trang 23, 24.
Trần Kim Phụng và CS, Kết quả điều tra tỷ lệ mắc và chết uốn ván sơ sinh tại Quảng Trị. Tạp chí VSPD, 1994. Tập IV (số 3(16)).
Trần Quang Ngọc và CS, Hiện trạng tiêm phòng UV và đẻ sạch ở các bà mẹ dân tộc thiểu số huyện Bù Đăng - tỉnh Bình Phước. 2005.
Trương Việt Dũng, Tình hình sử dụng dịch vụ KHHGĐ và chăm sóc thai sản tại một số xã ở Ninh Bình. Tạp chí YHDP, 2004, tập XIV (số 1(65).).
Tiếng Anh
David Osrin, et al, Cross sectional, community based study of care of newborn infants in Nepal. 2000.
Shohreh Beheshti et al, Current status of Tetanus in Iran. Archives of Iranian Medicine, October 2002. Vol 5(No 4): p. 216-218.
WHO, Assessment of neonatal tetanus elimination in Eritrea 2004. WER/No 24(79): p. 221 – 228