Nghiên cứu hành vi nguy cơ và tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm phụ nữ bán dâm tại tỉnh Cà Mau năm 2012 (Understanding risk behaviors and HIV prevalence rate among female sex workers in Ca Mau province in 2012)

Nguyễn Thanh Long, Nguyễn Trung Thu, Nguyễn Văn Hùng

Tóm tắt


Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 200 phụ  nữ bán dâm  (PNBD) tại tỉnh Cà Mau năm 2012. Kết quả nghiên  cứu cho thấy tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm PNBD thấp (0,5%), do việc tiếp cận đối tượng  nghiên  cứu khó khăn nên kết quả này chưa phản ánh được  tình trạng thực  tế nhiễm  HIV trong nhóm đối tượng  này. Số lần bán dâm  trung bình trong 1 tháng qua của đối tượng  nghiên  cứu là 12,6 lần (ít nhất  là 2 lần  và nhiều  nhất  là 111 lần). Tỷ lệ PNBD có sử dụng bao cao su (BCS) khi quan hệ tình dục (QHTD) với khách  hàng  trong lần gần đây nhất chiếm tỷ lệ  thấp (64,5%), chỉ có 28,0% PNBD sử dụng BCS trong tất cả các lần QHTD với bạn  tình trong 1 tháng qua. Tỷ lệ PNBD tiếp cận với các dịch  vụ khám,  điều trị STIs và xét nghiệm HIV không cao (27,0% và 47,5%). Trong số PNBD đi xét nghiệm HIV chỉ có 37,5% biết kết quả xét nghiệm HIV. Nghiên cứu cũng đưa ra một số khuyến  nghị  như tăng cường công tác truyền  thông, đẩy mạnh  tiếp thị BCS và tăng  cường  chất lượng  dịch vụ tư vấn xét nghiệm tự nguyện (TVXNTN).

English abstract:

A cross-sectional study was conducted on 200 female sex workers (FSW) in Ca Mau in 2012. The HIV prevalence rate among those FSWs was low (0.5%). However, this finding does not reflect the real situation of HIV infection due to difficulty in approaching this target group. The mean number of sexual encounters with clients among study participants was 12.6 within the last month (ranging from 2 to 111 times). The FSWs' condom use rate in the latest intercourse with clients was low (64.5%). Only 28.0% of FSWs used condoms in all intercourses with clients during last month. The proportion of FSWs with access to STIs examination and treatment, and HIV testing was not high, 27.0% and 47.5% respectively. Among FSWs being given HIV testing, only 37.5% knew their test results. Some recommendations were made by the study including to enhance health communication activities, promote condom use programme as well as improve the quality of voluntary counselling and testing services.


Từ khóa


hành vi nguy cơ; phụ nữ mại dâm; HIV/AIDS; risk behaviors; prostitute; sex worker; HIV/AIDS

Toàn văn:

PDF (English)

##submission.citations##


Bộ Y tế, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương: Giám sát trọng điểm HIV năm 2011.

Nguyễn Trần Hiển, Nguyễn Thu Anh, Trần Việt Anh, Nguyễn Thanh Tuấn, Đào Ngọc Phong, Khương Văn Duy, Vũ Diễn, Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Trần Minh Hải, Trịnh Quân Huấn, Nguyễn Thanh Long, Phan Thị Thu Hương, Bùi Hoàng Đức. Lượng giá nguy cơ nhiễm HIV/AIDS ở quần thể gái mại dâm tại 7 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Phước, Bình Dương, Long An, Sóc Trong. Tạp chí Y học thực hành.2005; 528+529: 347-351.

Nguyễn Thanh Long, Trịnh Quân Huấn. Tìm hiểu yếu tố hành vi lây nhiễm HIV tại hai tỉnh An Giang và Kiên Giang. Tạp chí Y học thực hành.2002; 424(6):66-67.

Nguyễn Thanh Long. Đánh giá hành vi nguy cơ và tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm phụ nữ bán dâm tại tỉnh Tiền Giang. Tạp chí Y học Việt Nam. 2008; 348(2/tháng 7): 1- 6.

Nguyễn Thanh Long. Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm HIV và các yếu tố hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV trong nhóm nghiện chích ma tuý tại một số huyện tỉnh Lai Châu năm 2007. Tạp chí Y học dự phòng. 2008; XVIII (4(96)): 80-87.

Nguyễn Thanh Long. Nghiên cứu về hành vi nguy cơ và tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm Gái mại dâm tỉnh Hậu Giang năm 2007. Tạp chí Y học thực hành. 2008; 618+619 (9): 48 50.

Nguyễn Chí Lung, Nguyễn Thanh Long, Hồ Bá Do. Thực trạng và nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS ở nhóm Nghiện chích ma túy và Gái mại dâm tại An Giang, 2004-2005.Tạp chí Y học Quân sự. 2007; 32 (3): 104-108.