Kiến thức, thái độ và thực hành về sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục của vị thành niên và phụ nữ 15-49 tại huyện Na Rì, Bắc Kạn ( Knowledge, attitudes and practices of reproductive and sexual health care among adolescents and women aged 15-49 in Na Ri district, Bac Kan province)

Nguyễn Thị Nga, Hứa Thanh thủy, Nguyễn Thái Quỳnh Chi, Đinh Thu Hà, Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Thanh Hương

Tóm tắt


Việt Nam đã đạt  được  các thành  tựu đáng kể về chăm  sóc sức khỏe  cho phụ  nữ và trẻ em, nhưng có sự chệnh lệch đáng kể giữa  khu vực miền núi so với thành  phố và đồng bằng. Nghiên  cứu này được thực hiện tại Na Rì, một huyện nghèo vùng sâu của tỉnh Bắc Kạn,  nhằm đánh giá kiến thức, thái độ và thực   hành  của phụ  nữ và vị thành niên (VTN)  về chăm  sóc sức khỏe  sinh sản (SKSS) và sức khỏe tình dục (SKTD), từ đó xác  định  các chiến lược can thiệp phù hợp.  Đây là nghiên cứu cắt ngang (định tính kết hợp định lượng); với các đối tượng: phụ nữ 15-49 tuổi, VTN 12-15 tuổi, cán bộ y tế (CBYT), giáo viên. Phần mềm Epidata, SPSS 16 và NVIVO 8.0 được sử dụng  để quản  lý và  phân tích số liệu. Kết quả  cho thấy: (1) Chỉ  có 8,4% VTN nam và 3,8% VTN nữ trả lời đúng  thời  điểm  dễ có thai trong chu kỳ kinh nguyệt và có khoảng 63% VTN  đã từng nghe nói đến các biện pháp tránh  thai (BPTT) và bệnh lây truyền  qua đường tình dục (LTQĐTD). VTN luôn  có nhu cầu  về thông tin nhưng thiếu sự trao đổi với cha mẹ, giáo viên, CBYT; (2) Có tới 99,3% phụ  nữ không biết quan hệ tình dục (QHTD) an toàn  là "không mắc bệnh LTQĐTD"; 88% phụ  nữ đã sử dụng  các BPTT. Cần  có chương trình can thiệp ở  địa  bàn này và thiết  kế đặc  thù phù hợp  với bối cảnh  thực   tế.

English abstract:

Vietnam has obtained remarkable  achievements in improving the quality of health care  for women and children;  however, substantial  disparity is still found among mountainous areas  and urban and plain areas. This research was conducted in Na Ri, a remote and poor district of Bac Kan province, with the aim to evaluate the knowledge, attitudes and practices related to reproductive health care  and sexual health of women and adolescents, which serves as basis for developing appropriate  intervention  strategies.  This research  used the cross-sectional  design, combining qualitative  and  quantitative  method, and  covering the following subjects:  women aged  15-49, adolescents aged 12-15, teachers, and health workers. Epidata, SPSS and NVIVO 8.0 software are used to manage and analyze the data. Research results show that: (1) Only 8.4% of male adolescents and 3.8% of female adolescents choose the correct fertile time in a menstrual cycle, and approximately 63% of adolescents have heard about contraceptives and sexual transmitted diseases (STDs). Adolescents always want to get more information, but lack of parents-children,  teachers- students and health workers communication; (2) As many as 99.3% of women do not know that safe sex is "sex without getting the STDs", and 88% of women have used contraceptives. There is a need of developing an intervention program appropriate to this context.


Từ khóa


Kiến thức; thái độ; thực hành; sức khỏe sinh sản; sức khỏe tình dục; vị thành niên; phụ nữ; knowledge; attitude and practice; reproductive health; sexual health; adolescent; women

Toàn văn:

PDF (English)

##submission.citations##


Bộ Y tế (2010), Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2010. Hệ thống Y tế Việt Nam trước thềm kế hoạch 5 năm 2011 - 2015, Hà Nội.

ChildFund và Sở Y tế Bắc Kạn. Đánh giá nhu cầu về sức khỏe sinh sản và chăm sóc sức khỏe trẻ em tại hai xã Na Rì, tháng 5, 2010.

Cục Dân số và KHHGĐ - Bộ Y tế và Tổng cục Thống kê- Bộ Kế hoạch Đầu tư (2008), Điều tra Quốc gia về Vị thành niên và Thanh niên Việt Nam, Hà Nội.

Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn. Báo cáo khảo sát hàng.

Thủ tướng Chính phủ. Quyết định số: 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006.

Vụ sức khỏe bà mẹ trẻ em, Bộ Y tế, 2011 (tr45.Báo cáo kết quả khảo sát thực trạng mạng lưới và năng lực cung cấp dịch vụ CSSKSS Việt Nam 2010).