ojs2 has produced an error Message: WARNING: mkdir(): Không đủ quyền truy cập In file: /home/nhvjpiod/public_html/lib/pkp/classes/file/FileManager.inc.php At line: 306 Stacktrace: Server info: OS: Linux PHP Version: 5.6.40 Apache Version: N/A DB Driver: mysql DB server version: 10.5.25-MariaDB
ojs2 has produced an error Message: WARNING: assert(): Assertion failed In file: /home/nhvjpiod/public_html/plugins/generic/usageStats/UsageStatsPlugin.inc.php At line: 430 Stacktrace: Server info: OS: Linux PHP Version: 5.6.40 Apache Version: N/A DB Driver: mysql DB server version: 10.5.25-MariaDB
Phần mềm Tạp chí mở

Hiệu quả bổ sung kẽm trên trẻ từ 2-5 tuổi tại khoa hô hấp và tiêu hóa Bệnh viện Nhi Thái Bình (Efficacy of zinc supplementation in children 2-5 years of age in respiratory and gastrointestinal department in Thai Binh pediatric hospital)

Giang Công Vĩnh, Phạm Vân Thúy, Phạm Ngọc Khái

Tóm tắt


 Kẽm có vai trò quan trọng trong sự phát triển của cơ thể, làm tăng hấp thu, tổng hợp protein, tăng cảm giác ngon miệng, tác động lên hormon tăng trưởng. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng có đối chứng trên 182 bệnh nhi. Nhằm đánh giá kết quả bổ sung 20 mg kẽm/ngày cho trẻ em sau 5 ngày điều trị tại khoa Hô hấp, Tiêu hóa bệnh viện Nhi Thái Bình (Nhóm-NC) so với Nhóm-C không được bổ sung kẽm. Tỷ lệ thiếu máu ở bệnh nhi mắc tiêu chảy cấp (TCC) cao hơn (43,9%) có YNTK so với nhóm mắc viêm phổi (VP) nặng (27,2%), p<0,05. Tỷ lệ thiếu kẽm của bệnh nhi ở Nhóm-NC sau can thiệp là 63,5% ở khoa Hô hấp và 90,2% ở khoa Tiêu hóa so với trước can thiệp tương ứng là 76,9% và 94,1%, có YNTK với p < 0,05. Tại khoa Hô hấp, thời gian điều trị trung bình của bệnh nhi Nhóm-C là 8,4 ± 2,2 cao hơn Nhóm-NC là 8,3±1,9, không có YNTK (p>0,05). Tại khoa Tiêu hoá, thời gian điều trị trung bình của bệnh nhi Nhóm-NC là 5,9±2,7 thấp hơn Nhóm-C (7,2±2,6), có YNTK với p<0,05. Hàm lượng kẽm huyết thanh sau can thiệp ở Nhóm-NC cao hơn có YNTK so với Nhóm-C, với p<0,05 (khoa Hô hấp), p<0,01 (khoa Tiêu hóa). Tỷ lệ thiếu kẽm của bệnh nhi ở Nhóm-NC sau can thiệp giảm 13,4% ở khoa Hô hấp và 2,5% ở khoa Tiêu hóa. Bổ sung kẽm giảm có YNTK thời gian điều trị ở bệnh nhi TCC và bệnh nhi VP. Do vậy, bổ sung kẽm phối hợp hướng dẫn dinh dưỡng cho trẻ em mắc VP nặng và TCC có mất nước là biện pháp hiệu quả hỗ trợ điều trị.

English abstract:

Zinc plays an important role in the development of the body, which increases the uptake, protein synthesis, increases appetite, effects on growth. This was a clinical intervention study in 182 patients. To evaluate the effect of zinc supplementation (20 mg / day) for children between 13-60 months of age after 5 days of treatment at the Respiratory and Gastrointestinal Dept. in ThaiBinh Pediatric Hospital (Group-CT) compared with Group-C (not treated with zinc). The prevalence of anemia in patients with diarrhea had significantly higher (43.9 %) as compared with pneumonia (27.2%), p< 0.05. The prevalence in the Group-NC was 63.5% after intervention in respiratory and in gastrointestinal  was 90.2% compared to pre-intervention respectively 76.9% and 94.1% with p<0.05 . In respiratory group, the average duration of treatment for patients in Group-C was 8.4 ± 2.2 days, higher than in group-NC (8.3 ± 1.9), (p>0.05). In Gastrointestinal, average duration of treatment for patients in group-NC was 5.9 ± 2.7 days, in Group- C was (7.2 ± 2.6), p<0.05 . So, Serum zinc levels after intervention in group -NC was higher than Group-C, with p<0.05 (respiratory dept.) , p < 0.01 (gastrointestinal dept.). The percentage of zinc deficiency in patients after intervention in group-NC decreased by 13.4% in respiratory dept. and in gastrointestinal by  2.5%. Zinc supplements can reduce hospitality period significantly in pediatric patients. Therefore, zinc supplementation and nutritional guidelines for children with severe diarrhea, and pneumonia have positive effect to support treatment.


Từ khóa


trẻ em; thiếu kẽm; tiêu chảy; viêm phổi; bổ sung; children; zinc deficiency; diarrhea; pneumonia; supplement

Toàn văn:

PDF (English)

##submission.citations##


Nguyễn Thị Cự (2005). Tác dụng của bổ sung kẽm đến tình trạng mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp và tiêu chảy ở trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng tại xã Hương Hồ, Hương Trà Thừa Thiên Huế, Tạp chí Nhi khoa, 4(4), tr. 312-17

Nguyễn Thanh Hà (2011). Hiệu quả bổ sung kẽm và Sprinkles đa vi chất trên trẻ 6 - 36 tháng tuổi suy dinh dưỡng thấp còi tại huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh, Luận án tiến sỹ Dinh dưỡng cộng đồng, Viện Dinh dưỡng.

Hà Huy Khôi, Lê thị Hợp (2012). Phương pháp dịch tễ học dinh dưỡng. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr 60-61

Hoàng Thị Thanh (2000). Hàm lượng kẽm huyết thanh và hiệu quả bổ sung kẽm trong điều trị bệnh tiêu chảy kéo dài ở trẻ em, Luận án tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.

Bajait C., Thawani V. (2011). Role of zinc in pediatric diarrhea, Indian J Pharmacol, 43(3), pp. 232-235.

Brown K. H., Peerson J. M., Rivera J., et al. (2002). Effect of supplemental zinc on the growth and serum zinc concentrations of prepubertal children: a meta-analysis of randomized controlled trials. Am J Clin Nutr, 75(6), pp. 1062-1071.

Walker CLF, Lamberti L, Roth D, Black RE. (2011). Zinc and Infectious Diseases. In Biomedical and Health Research (Rink L ed., Zinc in Human Health. pp. 234 – 253.

WHO/FAO, (2004). Vitamin and mineral requirements in human nutrition. 2nd ed. Geneva: World Health Organization.