ojs2 has produced an error Message: WARNING: mkdir(): Không đủ quyền truy cập In file: /home/nhvjpiod/public_html/lib/pkp/classes/file/FileManager.inc.php At line: 306 Stacktrace: Server info: OS: Linux PHP Version: 5.6.40 Apache Version: N/A DB Driver: mysql DB server version: 10.5.25-MariaDB
ojs2 has produced an error Message: WARNING: assert(): Assertion failed In file: /home/nhvjpiod/public_html/plugins/generic/usageStats/UsageStatsPlugin.inc.php At line: 430 Stacktrace: Server info: OS: Linux PHP Version: 5.6.40 Apache Version: N/A DB Driver: mysql DB server version: 10.5.25-MariaDB
Phần mềm Tạp chí mở

Thực trạng và các yếu tố liên quan tới sự tự tin sử dụng bao cao su ở học sinh Trung học Phổ thông huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội năm 2013 (The fact and factors related to the condom use self-efficacy in high school students at Quoc Oai District, Ha Noi 2013)

Nguyễn Thị Hồng, Thẩm Chí Dũng, Vũ Thị Hoàng Lan

Tóm tắt


 Hiện nay, tình trạng quan hệ tình dục (QHTD) sớm dẫn tới mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai ở VTN ngày càng tăng. Nguyên nhân là do VTN QHTD không an toàn, không sử dụng bao cao su (BCS) khi QHTD. Nghiên cứu tiến hành tại trường THPT huyện Quốc Oai, Hà Nội nhằm tìm hiểu thực trạng và các yếu tố liên quan tới sự tự tin sử dụng BCS của VTN. Áp dụng thiết kế cắt ngang, số liệu được thu thập qua hình thức phát vấn 207 VTN dựa trên bộ công cụ được thiết kế sẵn. Kết quả: Tỷ lệ học sinh tự tin BCS không ảnh hưởng tới khoái cảm, hưng phấn tình dục thấp chiếm 35,3% và 28,1%. Hơn một nửa số học sinh tham gia nghiên cứu cho rằng sử dụng BCS làm ảnh hưởng tới sự tin tưởng lẫn nhau. 60,5% tự tin mua BCS khi cần dung nhưng chỉ có 45,4% tự tin sẽ mang BCS theo người khi cần sử dụng. Về dự định sử dụng BCS, 53,2% tự tin không QHTD khi không sử dụng BCS; 51,2% không chắc chắn sẽ sử dụng BCS trong suốt thời gian QHTD. Yếu tố liên quan được tìm thấy là giới tính, tình trạng hôn nhân của cha mẹ; người sống cùng các em học sinh; kiến thức về BCS và tình dục an toàn. Kết quả nghiên cứu này sẽ được sử dụng để xây dựng các chương trình can thiệp nhằm nâng cao sự tự tin, tăng tỷ lệ VTN sử dụng BCS khi QHTD.

Eghlish abstract:

Nowaday, unwanted pregnancy and abortion in adolescents are increasing. The reason are unsafe sex, not using a condom when having sex. This study was done in a high school in Quoc Oai district, Hanoi to find out the situation and factors related to the condom use self-efficacy. Applying cross sectional design, data were collected through 207 high school students by self administered questionaire. Results: The rate of students think that use condom does not affect sexual pleasure, sexual arousal is only 35.3% and 28.1%. More than half of students said that use condom will affect the mutual trus.60.5% confortable to buy condoms but only 45.4% will carry condoms when they need to use. About intention to use condoms, 53.2% confidence is not sex without using condoms and 51.2% students will not use condom during sex. Factors found to be related to condom use self-efficacy are gender, marital status of parents, people who live together students; knowledge about condoms and safe sex. The research results will be used to develop intervention to increase safe sex among adolescents.



Từ khóa


sự tự tin; tự tin sử dụng bao cao su; vị thành niên; Self-efficacy; condom use self-efficacy; adolescent

Toàn văn:

PDF (English)

##submission.citations##


Tiếng Việt

Bộ Y Tế, Tổng cục thống kê và UNICEF (2009), Điều tra Quốc Gia về Vị thành niên và Thanh niên Việt Nam.

Bộ Y tế, Tổng cục Thống kê và UNICEF ( 2005), Điều tra Quốc Gia về Vị thành niên và Thanh niên Việt Nam.

Huỳnh Nguyễn Khánh Trang (2004), Một số yếu tố ảnh hưởng tới hành vi quan hệ tình dục ở học sinh cấp 3 tại thành phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ y học.

Nguyễn Hồng Sơn (2004), "Kiến thức thái độ, hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS trong thanh thiếu niên 15-24 tuổi tại các vùng trọng điểm của tỉnh Hà Tĩnh", Tạp chí Y học thực hành, 3, tr. 90-92.

Nguyễn Văn Nghị, Vũ Mạnh Lợi, Lê Cự Linh và cộng sự (2010), "Yếu tố nguy cơ, yếu tố bảo vệ đối với quan hệ tình dục ở vị thành niên", Tạp chí Y tế Công cộng. 15(15), tr. 33-39.

UNICEF (2011), Tình hình trẻ em trên thế giới 2011: Tuổi vị thành niên, tuổi của những cơ hội.

Tiếng Anh

Christine M, Markham, Susan R, et.al (2003), "Family connectedness and Sexual Risk- Taking Among Urban Youth Attending Alternative Hight Schools", Perspectives on Sexual and Reproductive Health. 35(4).

Cookscy E.C., Rindfuss R.R. and Guilkey D.K (1996), "The initiation of adolescent sexual and contraceptive behavior during changing times", Journal of Health and Social behavior. 37(1), pp. 59-74.

Maharaj P and Cleland J (2006), "Condoms become the Norm in the Sexual Culture of College Students in Durban, South Africa", Reproductive Health matters. 14(28), pp. 104-112.

Marie-Aude Boislar P, Jeff Kiesner and Thomas J.Dishion (2009), "A longitudinal examination of risky sexual behaviors among Canadian and Italian adolescents: Considering individual, parental, and friend characteristics", International Journal of Behavioral Development. 33(3), pp. 265-276.

Linda J. Brafford and Kenneth H. Beck (2010), "Development and Validation of a Condom Self-Efficacy Scale for College Students", Journal of American College Health. 39(5), pp. 219-225.