Đánh giá nhanh các rào cản toàn hệ thống đối với tiêm chủng ở Việt Nam vào năm 2004 (The rapid assessment of system-wide barriers to immunization in Vietnam in 2004

Đặng Văn Khoát, Phạm Huy Tiến, Nguyễn Minh Tuấn

Tóm tắt


Đánh giá nhanh các rào cản toàn hệ thống đối với tiêm chủng ở Việt Nam vào năm 2004 nhằm xác định được các rào cản cũng như các thực hành tốt có tác động quan trọng đến chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) và đưa ra các khuyến nghị về những can thiệp ưu tiên. Các tác giả đã nghiên cứu những tài liệu sẵn có thu thâp được, phỏng vấn sâu 15 cán bộ ở tuyến trung ương và một số tổ chức quốc tế, phỏng vấn 80 cán bộ kết hợp với thảo luận nhóm ở liên tuyến tỉnh, huyện và xã theo tiếp cận và công cụ đánh giá quốc gia đã được sử dụng thí điểm ở Uganda và Zambia trong tháng 4 và tháng 5 năm 2004 và được vận dụng vào Việt Nam trong tháng 9 và tháng 10 cùng năm.

Những rào cản toàn hệ thống nổi bật là sự thiếu hụt về ngân sách, về nhân lực, về dây chuyền lạnh, đặc biệt là ở các vùng hẻo lánh, miền núi, hải đảo…Những thực hành tốt là xã hội hóa tiêm chủng, huy động cộng đồng, nâng cao nhận thức của người dân về tiêm chủng và sản xuất được nhiều loại vacxin TCMR tại Việt Nam.

Những can thiệp ưu tiên là: tăng tỷ lệ ngân sách y tế trong ngân sách quốc gia, chú ý ngân sách cho TCMR, tìm nguồn viện trợ nước ngoài để triển khai tiêm chủng các vacxin mới được đưa vào chương trình TCMR, tăng cường chất lượng thu thập và sử dụng các dữ liệu, giảm bớt cho tuyến cơ sở số lượng các báo cáo hàng tháng theo ngành dọc; xây dựng chính sách đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ y tế ở cơ sở, chú ý cán bộ người dân tộc thiểu số. 

English abstract

The rapid assessment of system-wide barriers to immunization in Viet Nam conducted in 2004 aims at identifying barriers and best practices that can impact on the EPI, and providing recommendations on EPI prioritised interventions. The authors took the advantage of available EPI and healthrelated documents, carried out in-depth interviews with 15 officials at the central level and some international agencies; conducted individual interviews with 80 officials in combination with group discussions at provincial, district and commune levels. Application of the approach and tools for country assessment piloted in Uganda and Zambia in April and May 2004 was made in Viet Nam in September and October of the same year. Prominent system-wide barriers are insufficiencies in budget, manpower and cold chain, particularly for the remote, mountainous and island areas. Best practices are socialization of immunisation, community mobilization, people's awareness raising on EPI, and domestic production of vaccines. Prioritized interventions are as follows: increasing the health sector's proportion in the state budget with attention given particularly to budget allocation for EPI; seeking foreign aids in order to introduce successfully new EPI vaccines; improving quality of data collection and use; reducing the number of monthly vertical reports submitted by the grassroots level workers; developing policies for training, refresher training and employment for basic health workers, especially those who are from the ethnic minorities.


Từ khóa


ánh giá nhanh; rào cản hệ thống; tiêm chủng; Việt Nam; 2004; rapid assessment; system-wide barriers; immunization

Toàn văn:

PDF (English)

##submission.citations##


Dự án Tiêm chủng Mở rộng Quốc gia, Viện Vệ sinh Dịch tế TW. Kế hoạch tài chính bền vững cho tiêm chủng mở rộng. Hà Nội. 2003: 34

Center for Health and Social Development (HeSo). Oslo, Norway. Efforts to address system-wide barriers to immunization in selected countries. 2004: 8-18

WHO/UNICEF Joint report 2003. EPI National survey 2003

http://www.who.ent/whr/2003 annex_I_en.xls

http://unstats.un.org/unsd/mi.mi. series results asp

Tổng cục Thống kê. Niên giám Thống kê y tế 2003: tr.75

Tổng cục Thống kê. Niên giám Thống kê y tế 2003: tr.110

Tổng cục Thống kê. Niên giám Thống kê y tế 2003: tr.495

Cải thiện tình trạng sức khỏe và xóa đói giảm nghèo. Poverty Task Force 7.2002

Bộ LĐTBXH . Thống kê về xóa đói giảm nghèo thời kỳ 1998-2000 và 2001-2003. Hà Nội. 2003

Bộ Y tế và Tổng cục Thống kê. Báo cáo kết quả điều tra y tế quốc gia 2001-2002. Hà Nội. 2003: 38 - 41

MOH. Health Policies and Guidelines. Hanoi. 2002

Bộ Y tế. Tài khoản y tế quốc gia. Nhà xuất bản Thống kê. Hà Nội. 2004

Tổng cục Thống kê. Niên giám Thống kê y tế 2002