Đánh giá thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2010 (Food hygiene & safety condition at kitchens of industrial areas in Hanoi city in 2010)
Tóm tắt
Sử dụng phương pháp nghiên cứu cắt ngang mô tả để đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) tại bếp ăn tập thể khu công nghiệp Thành phố Hà Nội năm 2010, trước khi Luật ATTP có hiệu lực. Nghiên cứu tại 60 Bếp ăn tập thể khu công nghiệp thành phố Hà Nội với 300 người chế biến thực phẩm và 60 cán bộ quản lý năm 2010. Kết quả nghiên cứu cho thấy 04 nhóm điều kiện an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể khu công nghiệp như sau: Bếp ăn được tổ chức theo nguyên tắc 1 chiều đạt 78,3%; có 81,7% đạt vệ sinh dụng cụ, rửa sạch, giữ khô. Điều kiện vệ sinh người chế biến 94,6 % người chế biến có đầy đủ bảo hộ lao động, được tập huấn và khám sức khỏe định kỳ hàng năm. Xét nghiệm vi sinh bàn tay người chế biến có E.coli 20,4% và 6,1% có S.aureus. Điều kiện An toàn thực phẩm: 81,7% các bếp ăn có thực hiện lưu mẫu thực phẩm. 95% các bếp ăn có hợp đồng cung cấp nguyên liệu thực phẩm. Nghiên cứu này cung cấp những căn cứ và gợi mở cho những nghiên cứu sâu hơn sau này.
English abstract:
A cross-sectional study was used to assess Managers, condition at kitchens of industrial areas in Hanoi city in 2010, before the Food safety law was validity. There were 300 cooks and 60 managers in 60 kitchens of industrial area of Hanoi to get into this study in 2010. According the Study’s result, four groups of Food hygiene and safety condition at kitchens of industrial areas: percentage of good kitchens was 78.3% (kitchen with one-way principle). Percentage of Instruments Hygiene and safety was 81.7%. Human hygiene conditions: 94.6% wokers had safe clothes, bacteria test of hands of workers, we had results that 20.4% positive with E.coli bacteria, 6.1% positive with S.aureus bacteria. Food safety conditions: 81.7% kitchens had taken food samples, 95% kitchens had got contracts of safety food supply. This study provided some proof for other deep studies afterward.
Từ khóa
Toàn văn:
PDF (English)##submission.citations##
Bộ y tế - QCVN 02:2009/BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số: 05/2009/TT - BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 về qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
Bộ Y tế (2007), Quyết định 21/2007/QĐ- BYT ban hành “Quy định về điều kiện sức khoẻ đối với người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và thực phẩm ăn ngay”
Bộ Y tế (2005), Quyết định 41/2005/QĐ-BYT ban hành “Quy định điều kiện ATTP tại các cơ sở kinh doanh, dịch vụ phục vụ ăn uống ”
Bộ Y tế (2001), Quyết định 4128/2001/QĐ-BYT ban hành “Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại các nhà ăn, bếp ăn tập thể và cơ sở kinh doanh chế biến suất ăn sẵn”
Chi cục ATVSTP Hà Nội (2009, 2010, 2011), “Báo cáo tổng kết hoạt động chương trình ATVSTP năm 2009”, “Báo cáo tổng kết hoạt động chương trình ATVSTP năm 2010”, “Báo cáo điều tra cơ bản các cơ sở thực phẩm toàn thành phố Hà Nội năm 2011”, “Báo cáo thống kê ngộ độc thực phẩm toàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2009-2011”.
Đoàn Thị Hường, Lê Hồng Hảo và CS (2008) Viện Dinh Dưỡng: “Đánh giá tình trạng ô nhiễm hóa học trong một số loại rau bán tại cửa hàng rau sạch và tp khác trên địa bàn HN” kỷ yếu HNKH VSATTP lần thứ 5-2007. NXB Y học – Hà Nội , tr.158-163
Nguyễn Hùng Long, Lâm Quốc Hùng và CS (2007), “Đặc điểm vệ sinh môi trường và vệ sinh An toàn Thực phẩm ở một số cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm năm 2007” kỷ yếu HNKH ATVSTP lần thứ 5-2007. NXB Y học – Hà Nội , tr.135-144.
Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 do Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp 7 QH12 ngày 17/6/2010.
Nguyễn Lan Phương, Bùi Thị Mai Hương và CS (2008), “Thực trạng ô nhiễm vi sinh vật vào Thực phẩm thủy sản đông lạnh và chế biến sẵn trên địa bàn Hà Nội năm 2006-2008” kỷ yếu HNKH ATVSTP lần thứ 5-2007. NXB Y học – Hà Nội , tr.176-183;
WHO (2003), Phương pháp lấy mẫu và cỡ mẫu, “Phương pháp nghiên cứu sức khoẻ”, NXB Y học, tr63-72, (Tài liệu dịch).